Mới nhất các trường công bố điểm thi gồm: Trường ĐH Kinh tế TP HCM, ĐH Bình Dương, HV Ngoại giao, các trường thành viên của ĐH Huế.
Thông tin từ ĐH Vinh cho hay, trường có hai thủ khoa 26,5 điểm, đó là các em Nguyễn Phúc Hồng, Bùi Thị Tường Vi. Trường có 262 em đạt từ 20 điểm trở lên.
Trước đó, trao đổi với chúng tôi, ông Đinh Văn Sơn - Hiệu trưởng Trường Đại học Thương mại cho biết, dự kiến điểm chuẩn ngành Kế toán sẽ cao nhất với 22,5 điểm. Năm nay điểm thi khối A của trường khá cao, do vậy nhiều khả năng điểm trúng tuyển sẽ tăng khoảng 2 điểm. Ngược lại khối D1 giảm 1 điểm do chỉ tiêu khối này tăng hơn năm trước.
Những thí sinh đủ điểm sàn vào trường nhưng không đủ điểm vào ngành đã đăng ký thì được chọn đăng ký vào ngành phù hợp với điểm thi.
Trường Kinh tế Quốc dân năm nay thủ khoa là em Nguyễn Dương Dũng (Hà Nội) được 29 điểm, trường có 2 á khoa cùng 28,75 là Nguyễn Minh Dũng, Nguyễn Tiến Thắng. Thủ khoa khối A1 là Đặng Ngọc Tân được 26,5 điểm. Người đạt điểm cao nhất khối D1 là Trần Hiếu 27,5 điểm.
Theo lãnh đạo nhà trường, với phổ điểm của thí sinh rất cao, trường dự kiến điểm sàn vào trường ở cả hai khối A, D là 22,5. Ngành có điểm chuẩn dự kiến cao nhất là Kế toán 25, kế đó là Tài chính Ngân hàng 24 điểm, Kinh tế 23 điểm.
Chiều 27/7, Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng công bố điểm thi. Thủ khoa khối A Võ Anh Khoa đạt 3 điểm tuyệt đối.
Như vậy, tới thời điểm này Võ Anh Khoa là thí sinh đầu tiên trên cả nước đạt 3 điểm 10 trong kỳ thi Đại học, Cao đẳng năm nay. Trường này còn có thêm thủ khoa đạt 29,75 điểm (làm tròn 30) là Tạ Du Hào thi vào khối A.
Gần đây nhất là các trường Đại học Tây Đô, Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TP.HCM, Đại học Phòng cháy Chữa cháy (hệ công an), Đại học Bách khoa Đà Nẵng, Đại học Quy Nhơn đã công bố điểm thi.
Theo đó, trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng cũng công bố điểm thi các khối A, V. Ở khối A, thủ khoa Trần Nhật Hoàng được 27 điểm (Toán 9,25; Lý 8; Hóa 9,5). Trường có tới 9 á khoa khối A được 26,5 điểm. Ở khối V, em Phan Ngọc Tiến (Thừa Thiên Huế) được 31,5 điểm - môn vẽ nhân hệ số 2.
Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng có 2 thủ khoa khối A cùng được 26,5 điểm là Lê Thị Minh Hiệp (Đà Nẵng) và Nguyễn Đức Thảo (Quảng Nam). Ở khối A1, hai thí sinh cùng được 25,5 điểm là Trần Thị Thảo Tiên (Đà Nẵng) và Nguyễn Quỳnh Phương (Quảng Trị).
Mới đây nhất là Trường Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên cũng đã công bố điểm thi ở các khối A, A1 và D1. Thí sinh có thể tra cứu điểm thi tại đây.
Với Trường Đai học Giao thông Vận tải Hà Nội, dự kiến điểm chuẩn vào Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội sẽ cao hơn 2012 tùy chuyên ngành. Cơ sở của trường ở phía Nam dự kiến điểm trúng tuyển vào trường cho tất cả các chuyên ngành là 15.
Danh sách các trường công bố điểm thi.
Thứ tự |
Các trường đã công bố điểm thi |
1 |
ĐH Thủy lợi |
2 |
ĐH Thủy lợi cơ sở 2 |
3 |
ĐH Xây dựng miền Tây |
4 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM |
5 |
ĐH Dân lập Hải Phòng |
6 |
ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải |
7 |
ĐH Thăng Long |
8 |
ĐH Tài chính Marketing |
9 |
ĐH Quảng Nam |
10 |
ĐH Tài chính Kế toán Quảng Ngãi |
11 |
ĐH Dược Hà Nội |
12 |
ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
13 |
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
14 |
ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
15 |
Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
16 |
ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
17 |
ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
18 |
Khoa Y dược (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
19 |
ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội |
20 |
ĐH Giao thông Vận tải cơ sở phía Nam |
21 |
HV Âm nhạc Huế |
22 |
ĐH Thủ Dầu Một |
23 |
ĐH Tiền Giang |
24 |
CĐ Viễn Đông |
25 |
ĐH Y dược học cổ truyền Việt Nam |
26 |
ĐH Ngân hàng TP HCM |
27 |
ĐH Hồng Đức |
28 |
ĐH Tài chính Ngân hàng Hà Nội |
29 |
HV Chính sách Phát triển |
30 |
ĐH Công nghiệp Việt Trì |
31 |
ĐH An Giang |
32 |
ĐH Hàng hải |
33 |
ĐH Xây dựng miền Trung |
34 |
ĐH Công nghiệp Việt Hung |
35 |
ĐH Đà Lạt |
36 |
ĐH Phạm Văn Đồng |
37 |
ĐH Kinh Bắc |
38 |
ĐH Kỹ thuật y tế Hải Dương |
39 |
ĐH Công nghiệp Quảng Ninh |
40 |
ĐH Luật TP HCM |
41 |
ĐH Ngoại thương (cơ sở Hà Nội) |
42 |
HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
43 |
HV Kỹ thuật Mật mã |
44 |
ĐH Kiến trúc TP HCM |
45 |
CĐ Hàng hải |
46 |
ĐH Hùng Vương |
47 |
ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP HCM) |
48 |
ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP HCM) |
49 |
ĐH Tài chính Quản trị kinh doanh |
50 |
CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ |
51 |
CĐ Nông nghiệp Nam Bộ |
52 |
ĐH Y Dược Cần Thơ |
53 |
CĐ Công nghiệp và Xây dựng |
54 |
ĐH Cần Thơ |
55 |
ĐH Xây dựng |
56 |
ĐH Tân Tạo |
57 |
ĐH Bách khoa Hà Nội |
58 |
ĐH Đồng Tháp |
59 |
ĐH Quốc tế Hồng Bàng |
60 |
ĐH Tây Nguyên |
61 |
ĐH Tây Bắc |
62 |
ĐH Nguyễn Tất Thành |
63 |
ĐH Công nghệ Đồng Nai |
64 |
ĐH Ngoại thương cơ sở 2 |
65 |
ĐH Giao thông Vận tải TP HCM |
66 |
ĐH Hải Phòng |
67 |
HV Tài chính |
68 |
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông cơ sở phía Nam |
69 |
CĐ Xây dựng công trình đô thị |
70 |
ĐH Y tế công cộng |
71 |
ĐH Bách khoa |
72 |
ĐH Quy Nhơn |
73 |
ĐH Sài Gòn |
74 |
ĐH Điện lực |
75 |
ĐH Lạc Hồng |
76 |
CĐ Kinh tế kỹ thuật Kon Tum |
77 |
ĐH Công nghệ Thông tin (ĐH Quốc gia TP HCM) |
78 |
ĐH Phòng cháy Chữa cháy (phía Bắc) |
79 |
ĐH Phòng cháy Chữa cháy (phía Nam) |
80 |
ĐH Kinh tế Đà Nẵng |
81 |
ĐH Nha Trang (dự thi tại Bắc Ninh) |
82 |
ĐH Nha Trang (dự thi tại Nha Trang) |
83 |
ĐH Nha Trang (dự thi tại Cần Thơ) |
84 |
ĐH Bách khoa Đà Nẵng |
85 |
ĐH Tây Đô |
86 |
ĐH Sư phạm Thể dục Thể thao HCM |
87 |
ĐH Phòng cháy Chữa cháy (hệ quân sự phía Bắc) |
88 |
ĐH Phòng cháy Chữa cháy (hệ quân sự phí Nam) |
89 |
CĐ Công nghiệp Phúc Yên |
90 |
CĐ Thống kê |
91 |
ĐH Sao Đỏ (hệ đại học) |
92 |
ĐH Sao Đỏ (hệ cao đẳng) |
93 |
CĐ Kinh tế Kỹ thuật miền Nam |
94 |
ĐH Trà Vinh |
95 |
ĐH Lâm nghiệp |
96 |
ĐH Lâm nghiệp (Đồng Nai) |
97 |
ĐH Quảng Bình |
98 |
ĐH Văn Hóa Hà Nội |
99 |
CĐ Giao thông Vận tải miền Trung |
100 |
CĐ Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Hạ Long |
101 |
CĐ Y tế Thái Nguyên |
102 |
CĐ Sư phạm Cà Mau |
103 |
ĐH Điều dưỡng Nam Định |
104 |
ĐH Kiến trúc Hà Nội |
105 |
CĐ Cộng đồng Đồng Tháp |
106 |
CĐ Kinh tế Kỹ thuật Trung ương |
107 |
ĐH Thương mại |
108 |
ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia TP HCM) |
109 |
Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội) khối C |
110 |
ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội) khối C |
111 |
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) khối C |
112 |
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia TP HCM) |
113 |
ĐH Hoa Sen |
114 |
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
115 |
ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng, khối A, A1, C) |
116 |
ĐH Sư phạm TP HCM |
117 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
118 |
CĐ Kỹ thuật Cao Thắng |
119 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
120 |
ĐH Đồng Nai |
121 |
HV Hải quân |
122 |
CĐ Xây dựng Nam Định |
123 |
CĐ Sư phạm Kon Tum |
124 |
CĐ Kinh tế Kỹ thuật Kiên Giang |
125 |
CĐ Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An |
126 |
ĐH Văn hóa Nghệ thuật Quân đội (dự thi ở phía Bắc) |
127 |
ĐH Văn hóa Nghệ thuật Quân đội (dự thi ở phía Nam) |
128 |
ĐH Văn hóa Nghệ thuật Quân đội (hệ Cao đẳng dân sự) |
129 |
ĐH Văn hóa Nghệ thuật Quân đội (hệ Cao đẳng quân sự) |
130 |
ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An |
131 |
HV Ngân hàng |
132 |
HV Ngân hàng (phân viện Phú Yên) |
133 |
ĐH Kinh tế Quốc dân |
134 |
ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP HCM (hệ đại học) |
135 |
ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP HCM (hệ cao đẳng) |
136 |
ĐH Mỏ - Địa chất |
137 |
ĐH Công nghệ Đông Á |
138 |
ĐH Thái Bình |
139 |
ĐH Hà Hoa Tiên |
140 |
ĐH Thể dục Thể thao TP HCM |
141 |
ĐH Nông nghiệp Hà Nội |
142 |
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) |
143 |
ĐH Đà Nẵng (phân hiệu Kon Tum) |
144 |
CĐ Y tế Thái Bình |
145 |
ĐH Y Thái Bình |
146 |
ĐH Nông lâm TP HCM |
147 |
ĐH Nông lâm Bắc Giang |
148 |
CĐ Kinh tế - Kỹ thuật (ĐH Thái Nguyên) |
149 |
ĐH Nông lâm (ĐH Thái Nguyên) |
150 |
ĐH Y - dược (ĐH Thái Nguyên) |
151 |
ĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên) |
152 |
ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên) |
153 |
Khoa Quốc tế (ĐH Thái Nguyên) |
154 |
Khoa Ngoại ngữ (ĐH Thái Nguyên) |
155 |
ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh (ĐH Thái Nguyên) |
156 |
ĐH Công nghệ thông tin và truyền thông (ĐH Thái Nguyên) |
157 |
CĐ Giao thông Vận tải 3 |
158 |
CĐ Y tế Phú Thọ |
159 |
CĐ Công nghệ - Kinh tế và Thủy lợi miền Trung |
160 |
ĐH Tôn Đức Thắng |
161 |
Học viện Hàng không Việt Nam |
162 |
ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM |
163 |
Học viện Báo chí & Tuyên truyền |
164 |
ĐH Y Hà Nội |
165 |
CĐ Sư phạm Hà Tây |
166 |
ĐH Trần Đại Nghĩa (hệ dân sự) |
167 |
ĐH Trần Đại Nghĩa (hệ quân sự) |
168 |
HV Quân y (hệ dân sự phía Bắc) |
169 |
HV Quân y (hệ dân sự phía Nam) |
170 |
HV Quân y (hệ quân sự phía Bắc) |
171 |
HV Quân y (hệ quân sự phía Nam) |
172 |
CĐ Công nghiệp Cẩm Phả |
173 |
CĐ Văn hóa Nghệ thuật Đắk Lăk |
174 |
CĐ Công nghiệp Thái Nguyên |
175 |
CĐ Nông lâm Đông Bắc |
176 |
CĐ Kinh tế Kỹ thuật Quảng Nam |
177 |
CĐ Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng |
178 |
CĐ Công nghệ Hà Nội |
179 |
ĐH Phú Yên |
180 |
ĐH Vinh |
181 |
ĐH Mỹ thuật Công nghiệp |
182 |
CĐ Kinh tế Tài chính Vĩnh Long |
183 |
CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vĩnh Phúc |
184 |
CĐ Điện lực miền Trung |
185 |
CĐ Công nghệ Thông tin (ĐH Đà Nẵng) |
186 |
CĐ Xây dựng số 1 |
187 |
HV Ngoại giao Việt Nam |
188 |
ĐH Tài nguyên Môi trường Hà Nội |
189 |
ĐH Kinh tế TP HCM |
190 |
CĐ Sư phạm Hà Giang |
191 |
CĐ Công nghệ Viettronics |
192 |
CĐ Y tế Quảng Nam |
193 |
CĐ Công nghiệp Nam Định |
194 |
ĐH Thành Tây |
195 |
ĐH Huế (phân hiệu tại Quảng Trị) |
196 |
ĐH Y dược (ĐH Huế) |
197 |
ĐH Khoa học (ĐH Huế) |
198 |
ĐH Sư phạm (ĐH Huế) |
199 |
ĐH Nông lâm (ĐH Huế) |
200 |
ĐH Nghệ thuật (ĐH Huế) |
201 |
ĐH Kinh tế (ĐH Huế) |
202 |
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế) |
203 |
Khoa Giáo dục thể chất (ĐH Huế) |
204 |
Khoa Du lịch (ĐH Huế) |
205 |
Khoa Luật (ĐH Huế) |
206 |
ĐH Bình Dương |