Toàn trường có 519 bài thi bị điểm 0. Trong số 12.129 thí sinh dự thi vào trường ở các cơ sở Nha Trang, Bắc Ninh, Cần Thơ, có đến 10.909 thí sinh có điểm tổng dưới 13 điểm. Trường chỉ có 511 thí sinh có tổng điểm từ 15 điểm trở lên.
Năm nay, trường sẽ tuyển sinh tổng chỉ tiêu là 3.200, trong đó có 2.400 chỉ tiêu đại học. Dự kiến trường sẽ lấy điểm chuẩn một số ngành bằng điểm sàn của Bộ.
Trước đó, ĐH Bách Khoa Hà Nội cũng đã công bố điểm thi.Thủ khoa của ĐH Bách Khoa năm nay là thí sinh Lưu Thế Anh, dự thi khối A, SBD 309, với tổng 3 môn thi là 28,25 điểm (cụ thể, môn Toán: 9,25; Lý: 9,5; Hóa: 9,5).
Trong số 14.290 thí sinh tham gia dự thi ở các ngành, thì có 5.028 thí sinh (chiếm 35%), có tổng 3 môn dưới điểm sàn năm 2011 (dưới 13 điểm), 16 thí sinh có tổng 3 môn là 0 điểm.
So với lượng thí sinh dự thi năm nay thì lượng thí sinh bị điểm 0 không cao. Cụ thể, trong tổng số 42.870 bài thi, có 305 bài thi bị điểm 0, chủ yếu ở khối A (Toán: 159; Lý: 29; Hóa: 41).
ĐH Bách khoa Hà Nội tuyển sinh 5.200 chỉ tiêu cho 34 ngành học, trong đó, nhóm ngành tuyển nhiều nhất là Điện-Điện tử-CNTT-Toán tin (2.200 chỉ tiêu khối A, A1), nhóm ít nhất là Vật lý kỹ thuật (120 chỉ tiêu khối A, A1).
TRA CỨU ĐIỂM THI ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG 2012
ĐH Thành Đô cũng đã công bố điểm thi. Thủ khoa Hoàng Thị Hương (SBD: 581) đạt 21,5 điểm, dự thi khối C vào trường với số điểm cụ thể Văn và Sử đều được 6,5 điểm, môn Địa được 8,5 điểm.
Trường có 648 thí sinh dự thi ở các khối A, A1, B, C, và D1. Khối A có 211 thí sinh dự thi, trong đó chỉ có 25 thí sinh vượt điểm sàn ĐH năm 2011.
Khối C có 11 thí sinh dự thi thì 7 thí sinh vượt qua điểm sàn. Khối D có 200 thí sinh thi, cao điểm nhất là Nguyễn Thị Ngọc Huyền (SBD: 975) đạt 17 điểm.
Khối B có 70 thí sinh dự thi trong đó có bài thi cao điểm nhất được 6,25 điểm. Thí sinh giành tổng điểm ba môn cao nhất là thí sinh Nguyễn Thanh Hà (SBD: 449) với 15,5 điểm và chỉ có 10 thí sinh đạt từ 14 điểm trở lên.
TRA CỨU ĐIỂM THI ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG NHANH NHẤT
201. Cao đẳng Giao thông Vận tải TP.HCM
200. ĐH Thành Đô
199. ĐH Nguyễn Tất Thành (Hệ Cao đẳng)
198. Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Hạ Long
197. ĐH Nha Trang (Bắc Ninh)
196. ĐH Nha Trang (Nha Trang)
195. ĐH Nha Trang (Cần Thơ)
194. Cao đẳng Kinh tế và Tài chính Vĩnh Long
193. Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp
192. ĐH Thăng Long
191. Cao đẳng Y tế Hà Nam
190. ĐH Kinh tế TP.HCM
189. Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Quảng Nam
188. ĐH Văn hóa Nghệ thuật phía Bắc
187. ĐH Văn hóa Nghệ thuật phía Nam
186. Cao đẳng Tài chính - Kinh tế Thái Nguyên
185. ĐH Bách khoa Hà Nội
184. ĐH Kiến trúc Hà Nội
183. ĐH Mỹ thuật Việt Nam
182. ĐH Vinh
181. Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
180. Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc
179. Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật - Kiên Giang
178. Cao đẳng Công nghiệp Nam Định
177. ĐH Đồng Nai
176. ĐH Quảng Bình
175. Cao đẳng Bách Khoa Hưng Yên
174. Đại học Văn hóa Hà Nội
173. Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam
172. Đại học Sư phạm Hà Nội 2
171. Cao đẳng Y tế Quảng Ninh
170. Cao đẳng Công thương TP.HCM
169. Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
168. ĐH Công nghiệp Việt Hung
167. ĐH Kinh tế Kỹ thuật Hải Dương
166. ĐH Kinh tế Kỹ thuật Hải Dương - hệ Cao đẳng
165. Học viện Quản lý Giáo dục
164. ĐH Nông nghiệp Hà Nội
163. ĐH Miền Tây - Hệ Cao đẳng
162. ĐH Mỏ Địa chất
161. ĐH Thái Bình
160. ĐH Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội
159. ĐH Mỹ thuật TP.HCM
158. Cao đẳng Thông tin hữu nghị Việt Hàn
157. Cao đẳng NN và TPNT Bắc Bộ
156. Cao đẳng Kinh tế Cao Thắng
155. ĐH Y dược TP.HCM
154. ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
153. Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị
152. ĐH Y dược - ĐH Huế
151. ĐH Khoa học - ĐH Huế
150. ĐH Sư phạm - ĐH Huế
149. ĐH Nghệ thuật - ĐH Huế
148. ĐH Nông Lâm - ĐH Huế
147. ĐH Kinh tế - ĐH Huế
146. Khoa Giáo dục thể chất - ĐH Huế
145. Khoa Luật - ĐH Huế
144. ĐH Giáo dục - Khối C
143. Khoa Luật - ĐHQG Hà Nội
142. Khoa Y - ĐHQG TP.HCM
141. ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
140. ĐH Nông lâm TP.HCM
139. ĐH Thể dục thể thao TP.HCM
138. ĐH Thương Mại
137. ĐH Quốc Gia Hà Nội - Khối C
136. ĐH KHoa học Xã hội và Nhân Văn (ĐHQG TP.HCM)
135. ĐH Y Hải Phòng
134. Cao đẳng Sư phạm Hà Giang
133. ĐH Sư phạm Hà Nội
132. Cao đẳng Công nghệ dệt may Hà Nội
131. ĐH Trà Vinh
130. Cao đẳng Bán công Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp
129. Cao đẳng Sư phạm Yên Bái
128. Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Miền Trung
127. Cao đẳng Y tế Thái Bình
126. HV Ngoại giao
125. ĐH Công nghiệp Hà Nội
124. ĐH Thể dục Thể thao Bắc Ninh
123. Cao đẳng Công nghiệp In
122. ĐH Tôn Đức Thắng
121. HV Báo chí và Tuyên truyền
120. ĐH Nội Vụ Hà Nội
119. ĐH Đại Nam
118. ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
117. HV Chính sách và Phát triển
116. Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An
115. ĐH Sư phạm TP.HCM
114. Cao đẳng Sư phạm Hà Tây
113. Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên
112. Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật (ĐH Thái Nguyên)
111. ĐH Y dược (ĐH Thái Nguyên)
110. ĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên)
109. ĐH Kỹ thuật Công nghiệp (ĐH Thái Nguyên)
108. Khoa Ngoại ngữ (ĐH Thái Nguyên)
107. Khoa Quốc tế (ĐH Thái Nguyên)
106. ĐH Nông lâm (ĐH Thái Nguyên)
105. ĐH Công nghệ và thông tin truyền thông (ĐH Thái Nguyên)
104. ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên)
103. ĐH Phòng cháy chữa cháy - hệ dân sự cơ sở phía Nam
102. ĐH Phòng cháy chữa cháy - hệ dân sự cơ sở phía Bắc
101. ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc Gia TP.HCM
100. Trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh (ĐH Thái Nguyên)
99. ĐH Kinh tế-Luật ĐH Quốc gia TP.HCM
98. ĐH Công nghệ thông tin - ĐH Quốc Gia TP.HCM
97. ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng
96. Cao đẳng Sư phạm TƯ TP.HCM
95. Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kontum
94. Cao đẳng Cơ khí Luyện kim
93. ĐH Mở TP.HCM
92. ĐH Điện lực
91. HV Ngân hàng
90. ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
89. ĐH Xây dựng Miền Trung
88. Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng
87. HV Quân y - hệ dân sự phía Nam
86. Học viện Quân y - hệ dân sự phía Bắc
85. ĐH Y dược Cần Thơ
84. ĐH Ngoại ngữ
83. Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Bắc Giang
82. ĐH Lâm nghiệp phía Nam
81. ĐH Lâm nghiệp phía Bắc
80. HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội
79. ĐH Thủy Lợi Cơ sở 2 TP.HCM
78. ĐH Thủy Lợi Hà Nội
77. Cao đẳng Nông lâm Đông Bắc
76. Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Phú thọ
75. HV Hàng không
74. ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
73. ĐH Bách khoa TP.HCM
72. ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An
71. HV Bưu chính Viễn thông TPHCM
70. ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng)
69. ĐH Sư phạm TDTT TP.HCM
68. ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng)
67. Cao đẳng Công nghệ Viettronics
66. ĐH Quy Nhơn
65. Cao đẳng Thống kê
64. ĐH Lạc Hồng
63. ĐH Sài Gòn
62. ĐH Phú Yên
61. ĐH Điều dưỡng Nam Định
60. ĐH Công nghiệp Thực phẩm
59. ĐH Sao Đỏ
58. ĐH Phạm Văn Đồng
57. Cao đẳng Viễn Đông
56. ĐH Đồng Tháp
55. Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến
54. Cao đẳng Hàng hải
53. ĐH Giao thông Vận tải
52. ĐH Y Thái Bình
51. ĐH Cần thơ
50. ĐH Giao thông Vận tải (cơ sở 2)
49. ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh
48. ĐH Bách khoa Đà Nẵng
47. ĐH Dược Hà Nội
46. ĐH Văn hóa Nghệ thuật TP.HCM
45. ĐH Xây dựng
44. ĐH Kiến trúc TP.HCM
43. Học viện Tài chính
42. ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
41. ĐH An Giang
40. ĐH Kinh tế Quốc dân
39. CĐ Văn hóa Nghệ thuật Yên Bái
38. ĐH Tây Nguyên
37. ĐH Hàng Hải
36. Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Tây Bắc
35. ĐH Tài chính - Ngân hàng
34. ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
33. ĐH Thái Nguyên
32. ĐH Luật TPHCM
31. Học viện Y học Cổ truyền
30. ĐH Hồng Đức
29. ĐH Tây Bắc
28. ĐH Quốc tế Hồng Bàng
27. ĐH Quốc tế TP.HCM
24. ĐH Miền Tây
23. ĐH Nguyễn Tất Thành
22. ĐH Công nghiệp Việt Trì
21. ĐH Y tế công cộng
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC CỦA BỘ GIÁO DỤC: TOÀN BỘ ĐÁP ÁN ĐH KHỐI B 2012 - TOÀN BỘ ĐÁP ÁN ĐH KHỐI A 2012 - TOÀN BỘ ĐÁP ÁN ĐH TOÁN, VĂN KHỐI D 2012 - TOÀN BỘ ĐÁP ÁN ĐH KHỐI C 2012 - ĐÁP ÁN ĐH CÁC MÔN NGOẠI NGỮ KHỐI D 2012
Theo GDVN