Đăng nhập

Top Panel
Trang nhấtTin tứcĐiểm chuẩn vào lớp 10 giảm mạnh

Điểm chuẩn vào lớp 10 giảm mạnh

Thứ ba, 16 Tháng 7 2013 02:45
Học sinh thi tuyển vào lớp 10 tại Hội đồng thi Trường THPT Lương Thế Vinh, quận 1, TP HCM. Ảnh: TẤN THẠNH Học sinh thi tuyển vào lớp 10 tại Hội đồng thi Trường THPT Lương Thế Vinh, quận 1, TP HCM. Ảnh: TẤN THẠNH
Điểm chuẩn nguyện vọng 1 vào lớp 10 năm nay ở hầu hết các trường THPT công lập tốp đầu và giữa của TP HCM giảm 2 - 3 điểm trở lên so với năm trước

Chiều 15-7, Sở GD-ĐT TP HCM đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập. Đúng như dự đoán, đề thi lớp 10 năm nay được đánh giá là khó hơn năm trước nên điểm chuẩn ở hầu hết các trường đều giảm.

Theo kết quả công bố, các trường THPT tốp đầu đều có điểm chuẩn nguyện vọng (NV) 1 giảm từ 2 đến 3 điểm so với năm học 2102-2013. Điển hình, điểm chuẩn NV 1 vào Trường THPT Trưng Vương là 31,75, giảm hơn năm trước   2,75 điểm. Điểm chuẩn NV1 vào Trường THPT Bùi Thị Xuân là 36,5, giảm 2,75 điểm. Tại Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, điểm chuẩn cũng giảm 2,75

Tại các trường tốp giữa (thường có điểm chuẩn dưới 35), điểm chuẩn năm nay còn giảm hơn nhiều. Đơn cử, tại Trường THPT Võ Thị Sáu (quận Bình Thạnh), trong khi điểm chuẩn năm trước là 33 thì năm nay giảm đến 4,75, còn 28,25 điểm; điểm chuẩn vào Trường THPT Hoàng Hoa Thám (quận Bình Thạnh) cũng giảm 3, từ 30,25 xuống còn 27,25 điểm.

Trong khi đó, hầu hết các trường tốp thường (điểm chuẩn thường dưới 25) như THPT Thạnh Lộc (quận 12), THPT Trần Văn Giàu (quận Bình Thạnh)..., điểm chuẩn NV 1 cũng giảm.
 

STT

Tên trường

Quận/huyện

NV 1

NV 2

NV 3

1

THPT Trưng Vương

1

31,75

32,50

33,50

2

THPT Bùi Thị Xuân

1

36,50

37,50

38,50

3

THPT Ten Lơ Man

1

22,25

22,75

23,50

4

THPT Năng khiếu TDTT

1

15,50

15,50

15,75

5

THPT Lương Thế Vinh

1

30,75

31,5 0

32,50

6

THPT Lê Quý Đôn

3

33,50

33,75

34,75

7

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

3

35,75

36,25

37,25

8

THPT Lê Thị Hồng Gấm

3

19,00

19,50

20,00

9

THPT Marie Curie

3

27,50

28,00

29,00

10

THPT Nguyễn Thị Diệu

3

22,25

22,50

23,50

11

THPT Nguyễn Trãi

4

27,75

28,25

29,25

12

THPT Nguyễn Hữu Thọ

4

19,50

20,00

20,75

13

Trung học Thực hành Sài Gòn

5

35,00

35,75

36,75

14

THPT Hùng Vương

5

28,00

29,00

30,00

15

Trung học Thực hành ĐHSP

5

34,50

35,50

36,50

16

THPT Trần Khai Nguyên

5

29,00

30,00

30,00

17

THPT Trần Hữu Trang

5

22,25

22,50

23,00

18

THPT Lê Thánh Tôn

7

21,00

21,25

22,25

19

THPT Tân Phong

7

16,50

17,00

17,25

20

THPT Ngô Quyền

7

24,00

25,00

26,00

21

THPT Nam Sài Gòn

7

13,00

13,00

13,00

22

THPT Lương Văn Can

8

20,00

20,25

21,25

23

THPT Ngô Gia Tự

8

19,25

19,75

20,25

24

THPT Tạ Quang Bửu

8

22,25

23,25

24,25

25

THPT Nguyễn Văn Linh

8

16,25

16,75

17,75

26

THPT Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định

8

13,00

13,00

13,00

27

THPT Nguyễn Khuyến

10

31,50

32,50

33,50

28

THPT Nguyễn Du

10

32,50

33,25

34,25

29

THPT Nguyễn An Ninh

10

22,00

22,50

22,75

30

THPT Diên Hồng

10

21,50

21,75

21,75

31

THPT Sương Nguyệt Anh

10

21,00

21,75

22,00

32

THPT Nguyễn Hiền

11

27,50

28,50

29,50

33

THPT Trần Quang Khải

11

25,00

25,00

26,00

34

THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa

11

24,00

24,50

25,50

35

THPT Võ Trường Toản

12

30,75

31,00

32,00

36

THPT Trường Chinh

12

26,75

26,75

27,75

37

THPT Thạnh Lộc

12

22,50

22,75

23,25

38

THPT Thanh Đa

Bình Thạnh

19,00

19,25

19,25

39

THPT Võ Thị Sáu

Bình Thạnh

28,25

28,50

29,50

40

THPT Gia Định

Bình Thạnh

34,50

35,50

36,50

41

THPT Phan Đăng Lưu

Bình Thạnh

23,50

24,50

24,75

42

THPT Trần Văn Giàu

Bình Thạnh

21,75

22,00

22,00

43

THPT Hoàng Hoa Thám

Bình Thạnh

27,25

27,75

28,75

44

THPT Gò Vấp

Gò Vấp

26,75

27,00

28,00

45

THPT Nguyễn Công Trứ

Gò Vấp

34,50

35,50

36,50

46

THPT Trần Hưng Đạo

Gò Vấp

29,00

29,25

30,25

47

THPT Nguyễn Trung Trực

Gò Vấp

21,50

21,50

22,25

48

THPT Phú Nhuận

Phú Nhuận

32,50

33,00

34,00

49

THPT Hàn Thuyên

Phú Nhuận

21,50

21,75

22,25

51

THPT Nguyễn Chí Thanh

Tân Bình

30,25

30,50

31,25

53

THPT Nguyễn Thượng Hiền

Tân Bình

38,25

39,25

40,25

54

THPT Lý Tự Trọng

Tân Bình

24,25

24,50

24,75

55

THPT Nguyễn Thái Bình

Tân Bình

25,50

26,00

27,00

56

THPT Long Thới

Nhà Bè

13,00

13,00

13,00

57

THPT Phước Kiển

Nhà Bè

13,00

13,00

13,00

50

THPT Tân Bình

Tân Phú

25,50

26,00

27,00

52

THPT Trần Phú

Tân Phú

35,00

36,00

37,00

58

THPT Tây Thạnh

Tân Phú

28,00

28,50

29,50

Theo: ĐẶNG TRINH/ NLĐ

Bình luận

Để lại một bình luận

Tìm kiếm

Điện thoại liên hệ: 024 62946516