Theo đó, Trường THPT Chu Văn An có mức điểm chuẩn cao nhất trong các trường công lập với 53,5 điểm ( riêng Tiếng Nhật có mức điểm chuẩn là 51,0 điểm). Ngoài ra, một số trường có mức điểm chuẩn trên 50 điểm như THPT Thăng Long (52 điểm); THPT Kim Liên (51 điểm); THPT Yên Hòa (51 điểm)...
Tuy nhiên, nhiều trường có mức điểm chuẩn khá thấp như THPT Ứng Hòa B, THPT Lưu Hoàng, THPT Đại Cường (22 điểm)...
Dưới đây là mức điểm chuẩn cụ thể của từng trường THPT công lập Hà Nội.
STT |
Trường THPT |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1. |
Chu Văn An |
53,5 |
Tiếng Nhật: 51,0 |
2. |
Phan Đình Phùng |
49,5 |
|
3. |
Phạm Hồng Thái |
48,0 |
|
4. |
Nguyễn Trãi- Ba Đình |
46,0 |
|
5. |
Tây Hồ |
43,5 |
|
6. |
Thăng Long |
52,0 |
|
7. |
Việt Đức |
50,0 |
Tiếng Nhật: 39,5 |
8. |
Trần Phú-Hoàn Kiếm |
49,5 |
|
9. |
Trần Nhân Tông |
48,5 |
Tiếng Pháp: 39,0 |
10. |
Đoàn Kết-Hai Bà Trưng |
46,0 |
|
11. |
Kim Liên |
51,0 |
Tiếng Nhật: 40,0 |
12. |
Yên Hoà |
51,0 |
|
13. |
Lê Quý Đôn- Đống Đa |
50,5 |
|
14. |
Nhân Chính |
49,0 |
|
15. |
Cầu Giấy |
48,0 |
|
16. |
Quang Trung-Đống Đa |
46,5 |
|
17. |
Đống Đa |
45,5 |
|
18. |
Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân |
43,0 |
|
19. |
Ngọc Hồi |
45,5 |
|
20. |
Hoàng Văn Thụ |
42,5 |
|
21. |
Việt Nam –Ba Lan |
42,0 |
|
22. |
Trương Định |
41,0 |
|
23. |
Ngô Thì Nhậm |
40,0 |
|
24. |
Nguyễn Gia Thiều |
49,0 |
|
25. |
Cao Bá Quát- Gia Lâm |
43,0 |
|
26. |
Lý Thường Kiệt |
45,5 |
|
27. |
Yên Viên |
45,5 |
|
28. |
Dương Xá |
42,5 |
|
29. |
Nguyễn Văn Cừ |
40,0 |
|
30. |
Thạch Bàn |
42,5 |
|
31. |
Liên Hà |
48,5 |
|
32. |
Vân Nội |
38,0 |
|
33. |
Mê Linh |
46,0 |
|
34. |
Đông Anh |
42,5 |
|
35. |
Cổ Loa |
43,5 |
|
36. |
Sóc Sơn |
41,5 |
|
37. |
Yên Lãng |
42,0 |
|
38. |
Bắc Thăng Long |
40,5 |
|
39. |
Đa Phúc |
41,0 |
|
40. |
Trung Giã |
38,0 |
|
41. |
Kim Anh |
37,0 |
|
42. |
Xuân Giang |
36,0 |
|
43. |
Tiền Phong |
35,0 |
|
44. |
Minh Phú |
30,5 |
|
45. |
Quang Minh |
30,0 |
|
46. |
Tiến Thịnh |
31,5 |
|
47. |
Tự Lập |
23,0 |
|
48. |
Nguyễn Thị Minh Khai |
50,0 |
|
49. |
Xuân Đỉnh |
46,0 |
|
50. |
Hoài Đức A |
43,5 |
|
51. |
Đan Phượng |
44,5 |
|
52. |
Thượng Cát |
38,0 |
|
53. |
Trung Văn |
37,0 |
|
54. |
Hoài Đức B |
36,5 |
|
55. |
Tân Lập |
34,0 |
|
56. |
Vạn Xuân – Hoài Đức |
36,5 |
|
57. |
Đại Mỗ |
35,0 |
|
58. |
Hồng Thái |
33,5 |
|
59. |
Sơn Tây |
46,0 |
Tiếng Pháp: 25,0 |
60. |
Tùng Thiện |
40,0 |
|
61. |
Quảng Oai |
33,5 |
|
62. |
Ngô Quyền-Ba Vì |
32,5 |
|
63. |
Ngọc Tảo |
36,0 |
|
64. |
Phúc Thọ |
33,0 |
|
65. |
Ba Vì |
26,0 |
|
66. |
Vân Cốc |
30,0 |
|
67. |
Bất Bạt |
23,0 |
|
68. |
Xuân Khanh |
24,0 |
|
69. |
Quốc Oai |
42,5 |
|
70. |
Thạch Thất |
44,0 |
|
71. |
Phùng Khắc Khoan-Th. Thất |
39,5 |
|
72. |
Hai Bà Trưng-Thạch Thất |
37,0 |
|
73. |
Minh Khai |
30,5 |
|
74. |
Cao Bá Quát- Quốc Oai |
30,5 |
|
75. |
Bắc Lương Sơn |
28,5 |
|
76. |
Lê Quý Đôn – Hà Đông |
50,5 |
|
77. |
Quang Trung- Hà Đông |
45,0 |
|
78. |
Thanh Oai B |
37,5 |
|
79. |
Chương Mỹ A |
42,0 |
|
80. |
Xuân Mai |
35,0 |
|
81. |
Nguyễn Du – Thanh Oai |
34,0 |
|
82. |
Trần Hưng Đạo- Hà Đông |
35,0 |
|
83. |
Chúc Động |
29,0 |
|
84. |
Thanh Oai A |
30,0 |
|
85. |
Chương Mỹ B |
26,0 |
|
86. |
Lê Lợi – Hà Đông |
40,0 |
|
87. |
Thường Tín |
41,5 |
|
88. |
Phú Xuyên A |
35,0 |
|
89. |
Đồng Quan |
32,0 |
|
90. |
Phú Xuyên B |
26,5 |
|
91. |
Tô Hiệu -Thường Tín |
29,0 |
|
92. |
Tân Dân |
23,0 |
|
93. |
Nguyễn Trãi – Thường Tín |
32,0 |
|
94. |
Vân Tảo |
24,0 |
|
95. |
Lý Tử Tấn |
26,0 |
|
96. |
Mỹ Đức A |
43,0 |
|
97. |
Ứng Hoà A |
33,5 |
|
98. |
Mỹ Đức B |
25,0 |
|
99. |
Trần Đăng Ninh |
27,5 |
|
100. |
Ứng Hoà B |
22,0 |
|
101. |
Hợp Thanh |
24,5 |
|
102. |
Mỹ Đức C |
24,0 |
|
103. |
Lưu Hoàng |
22,0 |
|
104. |
Đại Cường |
22,0 |